Thứ Sáu, 1/11/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 37 (Số 50/2020). Thanh Thủy.

Tuần 37. Tháng 9/2020. Ngày 08/09/2020
Từ ngày: 07/09/2020. Đến ngày: 13/09/2020

CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV
THANH THỦY

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 50 /BC7N-BVTV

 

BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 7 tháng 9 đến ngày 6 tháng 9 năm 2020)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 29-320C. Cao nhất: 35-360C. Thấp nhất: 25-270C.

 Độ ẩm trung bình: 75 - 80%. Cao nhất: 85%. Thấp nhất: 65%.

Lượng mưa tổng số:

Số giờ nắng tổng số:

Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có): Nêu hiện tượng thời tiết bất thường (cục bộ hoặc diện rộng) có khả năng tác động xấu đến sinh trưởng cây trồng hoặc làm tăng/giảm sinh vật gây hại (SVGH).

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

      a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mùa

Trung

trỗ bông – ngậm sữa

433.4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng:

433.4

 

 

 

 

 

Tổng các vụ:

 

 

Ghi chú: Các vụ lúa chính: Đông Xuân, Hè Thu, Thu Đông, Mùa; Diện tích gieo cấy là diện tích thực tế trên đồng ruộng, diện tích thu hoạch là diện tích cộng dồn từ khi gieo cấy của vụ.

* Các giai đoạn sinh trưởng chủ yếu: Lúa mới gieo, cấy (từ mới gieo - trước đẻ nhánh); đẻ nhánh; làm đòng; đòng già - trỗ; ngậm sữa - chắc xanh; chín; thu hoạch.

b) Cây trồng khác

Nhóm/loại cây

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo trồng (ha)

- Ngô (bắp): Hè thu

Chín -Thu hoạch

400

- Cây công nghiệp: Chè

 

 

- Cây lâm nghiệp: keo, bạch đàn, …

 

 

Ghi chú: Mỗi nhóm cây có thể bổ sung các dòng để tách từng loại cây phù hợp với địa phương.

3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai: Không (tên thiên tai)

Cây trồng
bị ảnh hưởng

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Đã trồng
cây khác

Để đất trống

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

- Các loại thiên tai: Lũ quét, ngập úng, hạn hán, mưa đá, nắng nóng, rét hại, mưa đá, giông bão, sương muối, xâm nhập mặn, nhiễm phèn,... Có thể bổ sung các yếu tố thời tiết khác ảnh hưởng đến sản xuất trồng trọt của địa phương.

- Thông tin thiệt hại do thiên tai phải báo cáo ngay khi xác định được tương đối mức độ thiệt hại (nhập vào phần mềm), các số liệu còn thiếu bổ sung ngay khi có đủ cơ sở xác định.

Nhận xét: Thời gian, cách thức, quy mô, mức độ của thiên tai ảnh hưởng đến các cây trồng; hướng khắc phục ở địa phương.

 

II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH

1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy

Loại bẫy: (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)

Loài
côn trùng

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm

2/9

Đêm 3/9

Đêm 4/9

Đêm 5/9

Đêm 6/9

Đêm 7/9

Đêm

8/9

Rầy Nâu

5

6

4

8

 

5

5

Rầy Nâu nhỏ

1

3

3

 

2

2

2

Rầy lưng trắng

 

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh đuôi đen

 

1

 

1

 

2

 

Bướm SĐT 2 chấm

2

 

1

1

 

1

 

Bướm sâu cuốn lá nhỏ

4

2

2

 

1

2

1

Ghi chú: Biểu mẫu này sử dụng cho Cơ quan/đơn vị bảo vệ thực vật cấp huyện, cấp xã điều tra, nhập số liệu phục vụ dự báo trong báo cáo 7 ngày/lần. Bẫy đặt trên địa bàn huyện nào nhập số liệu cho huyện đó.

2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh

a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH

Tên SVGH

Cây trồng và GĐST

Mật độ sâu, chỉ số bệnh

Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh

Tổng số mẫu

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB

Cao

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh bạc lá

trỗ bông – ngậm sữa

RR

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

7,1

29,40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm sọc VK

1,7

12,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

177,3

600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

0,3

2,90

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH

Tên SVGH

Tên ký sinh

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

SL

KS

SL

KS

SL

KS

SL

KS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

Cao

Cục bộ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

...

Cây lúa: trỗ bông

1

Bệnh bạc lá

RR

 

 

C1

 

2

Bệnh khô vằn

10-15

29,40

 

C1,3,5

 

3

Bệnh đốm sọc VK

6-8

12,00

 

 

 

4

Rầy các loại

240-360

600

 

 

 

5

Sâu đục thân

1-2

2,90

 

 

 

II

Cây Chè – ( phát triển búp)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

III

Cây ngô - ( thu hoạch)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu

 

 

 

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng

DTN

(ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Lúa cấy (trỗ bông – ngậm sữa)

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

111,7

31,7

 

 

143,4

 

Bảo Yên, Xuân Lộc

2

Bệnh đốm sọc VK

6,7

 

 

 

6,7

 

Các xã, tt

3

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

Xuân Lộc, Đoan Hạ, Bảo Yên

4

Sâu đục thân

6,7

 

 

 

6,7

 

Đoan Hạ, Xuân Lộc

5

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

II

chè

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

III

Cây ngô - (thu hoạch)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

Đoan Hạ, Đồng TRung

...

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:            

- Ghi các mức diện tích nhiễm (DTN) nhẹ, trung bình, nặng, mất trắng và diện tích phòng trừ của mỗi SVGH chủ yếu trên từng thời vụ, trà lúa; trong báo cáo tháng là số liệu tổng hợp của 4 tuần.

- Tổng DTN là tổng các mức DTN và diện tích mất trắng.

* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch

THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM SÂU CUỐN LÁ NHỎ HẠI LÚA VỤ MÙA(Đến ngày....... tháng........ năm 20......)

TT

Huyện

Diện tích nhiễm (ha)

DT phòng trừ (ha)

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

 

Thanh Thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Biểu mẫu này dùng để báo cáo chi tiết đối với SVGH đang gây hại nặng trên diện rộng, đang phải chỉ đạo tích cực hoặc khi công bố dịch; Diện tích phòng trừ: Thống kê diện tích phun thuốc bảo vệ thực vật, thủ công, tiêu hủy,...

3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ

    * Lúa trung:

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, rậm rạp.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ. Bệnh bạc lá xuất hiện và gây hại rải rác.

- Rầy các loại, sâu đục thân gây hại nhẹ.

 - Ngoài ra: sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít dài, bệnh sinh lý gây hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

* Trên ngô: đang thu hoạch

VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

*Trên lúa cấy:

- Rầy các loại: Rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ trong thời gian tới, cần chú ý phòng trừ kịp thời khi mật độ rầy tới ngưỡng. Các xã cần chú ý: Bảo Yên, Đoan Hạ,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Đề phòng sau mưa rào và dông, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đặc biệt là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, trên những ruộng lúa đã và đang trỗ, cấy các giống mẫn cảm (Khang Dân 18, Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...). Các xã cần lưu ý: Bảo Yên, Đoan Ha, Đồng Trung, ...

- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Tất cả các xã, thị trấn cần lưu ý.

2. Trên cây ngô thu đông: Sâu keo mùa thu gây hại trên cây ngô mới trồng mức độ hại nhẹ đến trung bình. Chuột hại cục bộ.

VII. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

1. Trên cây lúa:

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Confidor 050 EC, Nibas 50EC, Novi-ray 500WP, Comda gold 4WG, Virtako 40WG, Mopride 20WP, Shepatin 36 EC, Sieuray 250WP, Penalty 40WP, Midan 10 WP,  Karate® 2.5 EC, Boxing 405EC, ...

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon 8WP,ViSen 20SC, ...) để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Tilt Super 300EC, Galirex 55SC, ...

* Các đối tượng khác: Tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

Nơi nhận:

- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;

- Lưu.

TRẠM TRƯỞNG 

 

 

 

 

 

Trần Duy Thâu

 

2. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu:

+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ trước khi trồng; xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.

+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...)

+ Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC, Match 050EC, Lufenron 050EC,... . Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

 


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

 

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Cây lúa (tổng hợp các trà, vụ trong kỳ)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cây......

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT).


 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh kỳ 36 - 9/2020 Thanh Thủy 31/08/2020 06/09/2020
Thông báo sâu bệnh kỳ 35 - 8/2020 Thanh Thủy 24/08/2020 30/08/2020
Thông báo sâu bệnh kỳ 35 - 8/2020 Thanh Thủy 24/08/2020 30/08/2020
Thông báo sâu bệnh kỳ 34 - 8/2020 Thanh Thủy 16/08/2020 23/08/2020
Thông báo sâu bệnh kỳ 33 - 8/2020 Thanh Thủy 10/08/2020 16/08/2020
Thông báo sâu bệnh kỳ 32 - 8/2020 Thanh Thủy 03/08/2020 09/08/2020
Thông báo sâu bệnh kỳ 31 - 7/2020 Thanh Thủy 26/07/2020 02/08/2020
Thông báo sâu bệnh kỳ 30 - 7/2020 Thanh Thủy 20/07/2020 26/07/2020
Thông báo sâu bệnh kỳ 29 - 7/2020 Thanh Thủy 13/07/2020 19/07/2020
Thông báo sâu bệnh kỳ 28 - 7/2020 Thanh Thủy 06/07/2020 12/07/2020