Thứ Hai, 3/6/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 21 (Số 41/2020). Yên Lập.

Tuần 21. Tháng 5/2020. Ngày 19/05/2020
Từ ngày: 18/05/2020. Đến ngày: 24/05/2020

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                           

Nhiệt độ trung bình: 26 - 330C. Cao: 360C. Thấp: 240C.

Độ ẩm trung bình: 70 - 76%, Cao: 78%. Thấp: 68%.

Nhận xét khác: Trong kỳ trời nắng, mưa xen kẽ. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

          2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa muộn trà 1: Diện tích: 1000 ha. Giống: JO 2, Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, CT 16...

Giai đoạn sinh trưởng: Chín – thu hoạch.

- Lúa muộn trà 2: Diện tích: 1751.6 ha. Giống: JO 2, Nhị ưu 838, Nhị ưu số 7, TH3-5, Thái Xuyên 111...

Giai đoạn sinh trưởng: Đỏ đuôi – chín.

- Chè: Diện tích: 1250 ha. Giống: Trung du, LDP1, LDP2,...

Giai đoạn sinh trưởng: Phát triển búp.

- Ngô: Diện tích: 500 ha. Giống: NK4300, DK9955, DK8868, LNV61...

Giai đoạn sinh trưởng: chín - Thu hoạch

- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 3364,7 ha; Giống: Chủ yếu Keo + bạch đàn. Sinh trưởng, phát triển bình thường.

         

 

                                             

 

 

                           

 

 


II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH


Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

 

Lúa muộn trà 2

 

Bệnh khô vằn

3.95

9.50

 

Rầy các loại

232.00

720.00

 

 

Chè

Bọ cánh tơ

1.63

4.00

 

Bọ xít muỗi

2.00

6.00

 

Rầy xanh

1.70

4.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh khô vằn

 

Lúa muộn trà 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.95

9.50

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

232.00

720.00

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

Chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.63

4.00

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.00

6.00

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.70

4.00

 

 

 

 

 

 

 


IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

·       Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, TB

Nặng

Mất trắng

Bệnh khô vằn

 

Lúa muộn trà 2

 

6-9

9.5

 

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

400-600

720

 

 

 

 

 

 

 

Bọ cánh tơ

 

Chè

1-3

4.00

 

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

2-5

6.00

125

125

 

 

-8.87

 

 

Rầy xanh

2-4

4.00

 

 

 

 

 

 

 


          V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

1.     Tình hình dịch hại:

- Lúa muộn trà 2:

+ Rầy các loại gây hại rải rác, cục bộ ổ hại nhẹ.

+ Bệnh khô vằn gây rải rác, cục bộ hại nhẹ. Bệnh bạc lá gây hại rải rác, bệnh lem lép hạt, bọ xít dài.

- Trên chè: Bọ xít muỗi gây hại nhẹ. Bọ cánh tơ, rầy xanh gây hại rải rác.

          - Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.

          2. Dự kiến thời gian tới:

* Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh, bệnh phồng lá, đốm nâu...hại nhẹ đến trung bình

* Trên cây lâm nghiệp:  Bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá gây hại nhẹ trên cây keo,...

          3. Biện pháp xử lý:

          - Diệt chuột bằng mọi biện pháp tổng hợp.

          * Trên chè: Phòng trừ sâu bệnh hại đến ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh mục cho phép. Phun và pha thuốc BVTV theo hướng dẫn theo khuyến cáo trên vỏ bao bì.

          * Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục điều tra theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo.

         

         

Người tập hợp

 

 

 

Nguyễn Thế Cường

PHÓ TRẠM TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

Nguyễn Thị Nam Giang