Thứ Năm, 25/4/2024
Hướng dẫn sử dụng Unikey 3.5
Gửi bài In bài

1. Cài đặt UniKey

Unikey chỉ gồm một file EXE duy nhất là unikey.exe, vì vậy bạn không cần một chương trình cài đặt riêng. UniKey gồm hai phiên bản:

Khi chạy UniKey, bạn có thể bật bảng điều khiển và đặt lựa chọn Khởi động cùng Windows để tự động chạy UniKey mỗi khi khởi động Windows.

Tải file uk363nt.zip về máy -> giải nén file ->

2. Hệ thống giao diện người dùng

2.1 Bảng điều khiển chính

Bảng điều khiển chính ở Hình 1 cho phép bạn đặt tất cả các thông số hoạt động của UniKey cho phù hợp với nhu cầu của bạn. Bảng điều khiển chính có thể được bật từ Menu của UniKey hoặc dùng tổ hợp phím nóng CTRL+SHIFT+F5.

Hình 1. Bảng điều khiển chính



UniKey được trang bị 2 ngôn ngữ giao diện là tiếng Anh và tiếng Việt. Nếu trên máy bạn UniKey chưa hiển thị được tiếng Việt hãy xem chỉ dẫn cài đặt UniKey. Hộp hội thoại của UniKey có 2 chế độ:

  • Chế độ mở rộng: cho phép đặt tất cả các thông số hoạt động của UniKey
  • Chế độ thu nhỏ: chỉ đặt các thông số hay sử dụng nhất.

Bạn có thể thay đổi chế độ hội thoại bằng cách bấm vào nút Thu Nhỏ hoặc Mở rộng.

Các mục trong bảng điều khiển

  • Vietnamese interface/Giao dien tieng Viet: Chọn ngôn ngữ thể hiện là tiếng Anh hay tiếng Việt.
  • Bảng mã: Chọn bảng mã tiếng Việt. Bạn phải chọn đúng bảnng mã tương ứng với font tiếng Việt mà bạn đang sử dụng.
  • Kiểu gõ phím: Cho phép chọn kiểu gõ tiếng Việt: Telex, VNI, hoặc VIQR.
  • Phím chuyển: Thiết lập tổ hợp phím nóng dùng để bật tắt tiếng Việt bằng. Bạn chọn 1 trong 2 tổ hợp: CTRL + SHIFT hoặc ALT + Z.
  • Cho phép gõ dấu mũ, móc ở cuối từ: Nếu bật tuỳ chọn này thì các dấu mũ, dấu móc, dấu trăng không nhất thiết phải gõ ngay sau chữ cái gốc. Ví dụ:

Kiểu TELEX: duongwwfd = dduwowngf = đường
Kiểu VNI: duong9772 = d9u7o7ng2 = đường

Tuỳ chọn này cho phép người dùng kiểu gõ VNI đỡ phải chuyển tay nhiều (gõ xong phím chữ rồi đến phím số). Người dùng kiểu gõ TELEX nên tắt chức năng này để tránh nhầm lẫn.

  • Phải bỏ dấu ngay sau nguyên âm: Nếu bật tuỳ chọn này bạn bắt buộc phải gõ phím dấu ngay sau chữ cái gốc. Tuỳ chọn này được chỉ nhằm phục vụ những người đã quen gõ như vậy từ trước đến nay. Bạn nên tắt chức năng này để cho phép UniKey tự động bỏ dấu một cách chuẩn xác, đúng chính tả.
  • Bỏ dấu oà, uý (thay vì òa, úy): Có 2 quan niệm khác nhau về vị trí đặt dâu trong các âm oa, oe, uy khi chúng xuất hiện ở cuối từ.
    • Kiểu cổ điển: dấu được đặt vào nguyên âm trước cho cân đối. Ví dụ: hóa, thủy, khỏe.
    • Kiểu mới: dấu được đặt theo quy tắc phát âm. Ví dụ: hoá, thuỷ, khoẻ.

Theo nhiều nhà ngôn ngữ học thì “kiểu mới” được coi là đúng chính tả.

  • Cho phép gõ tắt: Bật tính năng hỗ trợ gõ tắt
  • Định nghĩa gõ tắt: Cho phép bạn soạn bảng gõ tắt
  • Mặc định: Bạn bấm vào nút này để đặt lại các thông số của UniKey về giá trị mặc định.
  • Bật hội thoại ngày khi khởi động: Cho phép bật, tắt hộp hội thoại mỗi khi UniKey khởi động.
  • Khởi động cùng Windows: Tự động bật UniKey mỗi khi Windows khởi động. Nếu bạn chọn mục này, hãy nhớ xoá bỏ shortcut của UniKey trong Startup Menu nếu có.
  • Thông tin:Xem thông tin thêm về UniKey.
  • Đóng: Đóng bảng điều khiển của UniKey
  • Kết thúc: Tắt UniKey

2.2 Menu và biểu tượng trạng thái (taskbar icon)

Hình 2. Biểu tượng trạng thái và menu của UniKey



Biểu tượng của UniKey luôn xuất hiện ở góc phải dưới của màn hình. Tác dụng của biểu tượng:

  • Hiển thị trạng thái hiện thời của bàn phím. Biểu tượng chữ V là bật tiếng việt. Chữ E (English) là tắt tiếng Việt.
  • Bấm phím chuột trái: bật tắt tiếng Việt.
  • Bấm phím chuột phải: hiển thị menu của UniKey.
  • Bấm đúp chuột trái: bật bảng điều khiển của UniKey.

Qua menu bạn có thể: mở bảng điều khiển, mở hộp công cụ, thực hiện chuyển đổi nhanh thông qua clipboard, chọn kiểu gõ (TELEX, VNI, VIQR) hoặc bảng mã tiếng Việt. Nếu bạn không nhìn thấy bảng mã mình cần được hiển thị trên menu thì hãy mở bảng điều khiển và chọn bảng mã đó, sau đó bảng mã này sẽ xuất hiện trong menu.

2.3 UniKey Toolkit - Công cụ chuyển mã tiếng Việt

Ngoài việc là một bộ gõ tiếng Việt, UniKey còn có UniKey Toolkit cung cấp cho bạn các công cụ xử lý tiếng Việt. Phiên bản 3.5 hiện mới chỉ có tính năng chuyển mã tiếng Việt.

Hộp hội thoại UniKey Toolkit có thể được gọi từ Menu hoặc thông qua tổ hợp phím nóng CTRL+SHIFT+F6.

Hình 3. Hộp hội thoại chuyển mã tiếng Việt



Bạn có thể sử dụng một trong 2 kiểu chuyển mã: Chuyển mã clipboard và chuyển mã file văn bản thường.

2.3.1 Chuyển mã clipboard

Chuyển mã clipboard là một công cụ rất tiện cho phép bạn chuyển mã văn bản khi cắt dán. Ví dụ: Bạn muốn chuyển mã một đoạn văn bản Word từ mã ABC sang mã unicode và dán vào trong Outlook Express.

Các bước thực hiện chuyển mã clipboard:

  • Bật UniKey Toolkit từ Menu của UniKey hoặc bấm tổ hợp phím nóng CTRL+SHIFT+F6. Sau đó đặt các thông số:
  • Bật lựa chọn Chuyển mã clipboard
  • Chọn bảng mã nguồnbảng mã đích.
  • Bấm vào nút Chuyển đổi

Xem thêm:Chuyển mã clipboard dùng phím nóng

2.3.2 Chuyển mã file văn bản thường

UniKey cho phép bạn chuyển mã các file dạng TXT và RTF.

Cách thực hiện:

  • Bật UniKey Toolkit từ Menu của UniKey hoặc bấm tổ hợp phím nóng CTRL+SHIFT+F6. Sau đó đặt các thông số:
  • Tắt lựa chọn Chuyển mã clipboard
  • Chọn bảng mã nguồnbảng mã đích.
  • Chọn File nguồnFile đích.
  • Bấm vào nút Chuyển đổi

Bạn có thể chọn file đích trùng với file nguồn, khi đó UniKey sẽ ghi đè nội dung đã chuyển đổi vào file nguồn

3 Các thao tác với UniKey

3.1 Khởi động và kết thúc UniKey

  • Khởi động UniKey: chạy file UniKey.exe
  • Kết thúc UniKey: chọn mục Kết thúc trong menu hoặc bấm vào nút Kết thúc trong bảng điều khiển.

Bạn có thể tạo shortcut trên desktop hoặc taskbar của Windows để tiện cho việc khởi động UniKey.

2.2 Bật - tắt chế độ tiếng Việt

Bạn chỉ có thể gõ được tiếng Việt khi trạng thái của UniKey là bật.

Trạng thái bật-tắt của UniKey được thể hiện trên biểu tượng trạng thái nằm ở góc phải dưới của màn hình.

Có 2 cách để bật-tắt UniKey

  • Bấm phím chuột trái vào biểu tượng
  • Dùng tổ hợp phím nóng CTRL+SHIFT hoặc ALT+Z. Tổ hợp này được quy định trong Bảng điều khiển.

3.3 Tự động bật UniKey khỉ khởi động Windows

Nếu muốn UniKey tự động chạy UniKey mỗi khi bật máy, bạn hãy chọn mục Khởi động cùng Windows trong bảng điều khiển.

3.4 Chọn kiểu gõ tiếng Việt

Để chọn kiểu gõ tiếng Việt là TELEX hay VNI hay VIQR, bạn hãy mở Bảng điều khiển sau đó chọn Kiểu gõ.

3.5 Chọn bảng mã tiếng Việt

Để chọn bảng mã tiếng Việt, bạn hãy mở Bảng điều khiển sau đó chọn Bảng mã.

Bảng mã thông dụng nhất hiện nay là Unicode. Trong tương lai Unicode sẽ thay thế cho tất cả các bảng mã tiếng Việt khác.

3.6 Chuyển mã tiếng Việt

UniKey hỗ trợ chuyển mã tiếng Việt trong file text hoặc trong clipboard.

3.6.1 Chuyển mã cho file văn bản

Chọn UniKey Toolkit, sau đó làm theo chỉ dẫn trong hộp hội thoại, chú ý không đánh dấu vào lựa chọn Chuyển mã clipboard.

Chú ý: Hiện nay UniKey mới chỉ có thể chuyển mã file văn bản đơn giản (dạng *.TXT), chưa chuyển mã được các file Word, RTF. Phiên bản sắp tới sẽ có phần chuyển mã file RTF.

3.6.2 Chuyển mã cho clipboard

Chuyển mã clipboard là một công cụ rất tiện cho phép bạn chuyển mã văn bản khi cắt dán. Ví dụ: Bạn muốn chuyển mã một đoạn văn bản Word từ mã ABC sang mã unicode và dán vào trong Outlook Express.

Các bước thực hiện:

  • Đánh dấu và copy văn bản cần chuyển vào clipboard (CTRL+C).
  • Chọn UniKey Toolkit bằng cách: Bấm phím chuột phải lên icon của UniKey tại góc màn hình, sau đó chọn "Công cụ" (Toolkit). Bạn có thể chọn nhanh UniKey Toolkit bằng tổ hợp phím nóng CTRL+SHIFT+F6.
  • Chọn check box "Chuyển mã clipboard", chọn bảng mã nguồn và mã đích cần chuyển, sau đó bấm nút "Chuyển mã" (Convert).
  • Dán văn bản trở lại (CTRL+V)

Nếu bạn đã thiết lập đúng các tham số chuyễn mã (gồm mã nguồn, mã đích) trong hộp công cụ thì có thể thực hiện chuyển đổi nhanh trong clipboard như sau:

  • Đánh dấu và copy văn bản cần chuyển vào clipboard (CTRL+C)
  • Bấm tổ hợp phím nóng CTRL+SHIFT+F9 để thực hiện chyển mã
  • Dán văn bản trở lại (CTRL+V)

3.7 Tạm ngừng UniKey

Nếu muốn Unikey không xử lý bỏ dấu tiéng Việt hay gõ tắt với phím sắp gõ, bạn có thể tạm ngừng Unikey bằng phím Pause/Break.

BT

THĂM DÒ Ý KIẾN

Theo bạn : Bố trí giao diện website đã hợp lý chưa?

Kết quả bầu chọn