Thứ Bảy, 20/4/2024

Báo cáo kết quả điều tra sâu bệnh kỳ 08 (Số 08/2021). Hạ Hòa.

Tuần 8. Tháng 2/2021. Ngày 23/02/2021
Từ ngày: 22/02/2021. Đến ngày: 28/02/2021

   CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT&BVTV HẠ HÒA



Số: 08/TBK – TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc



             Hạ Hòa, ngày 23  tháng 2  năm 2019


          THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY         

(Từ ngày  22 tháng 2 năm 2021  đến ngày 28 tháng 2 năm 2021)

Kính gửi: Chi cục TT&BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1, Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 180C; Cao 240C; thấp 150C.

- Trong kỳ, trời nắng, cuối kỳ trời mưa ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển cây trồng.

2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa xuân muộn trà 1: 1817 ha; GĐST: Đẻ nhánh; Giống: NƯ 838, NƯ số 7, TƯ 8, HT1,…

- Lúa xuân muộn trà 2: 2133 ha; GĐST: Đẻ nhánh; Giống: NƯ 838, NƯ số 7, TƯ 8, HT1,…

- Ngô: 400ha; GĐST: 3-5 lá. Giống: NK 4300, DK 6919, ngô nếp, ....

- Rai cải các loại: 125 ha: GĐST: Phát triển thân lá.

-Cây lâm nghiệp: Diện tích: 13.653,69 ha; giống: Keo, keo tai tượng, ... GĐST: tuổi 2- tuổi 4.

- Cây trồng khác:

                                                           

II/ TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Xuân muộn trà 1

Bọ trĩ

0,83

6

Chuột

0,05

1

Ốc bươu vàng

0,16

1,2

Rầy các loại

1,5

22

Ruồi đục nõn

0,75

4

Xuân muộn trà 2

Ốc bươu vàng

0,21

2

Rầy các loại

0,6

12

Rau cải

Bọ nhảy

0,6

5

Sâu xanh

0,3

2

Ngô

Sâu keo mùa Thu

0,27

2


 III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình


Cao


Trứng


Sâu non


Nhộng


Trưởng thành 

Tổng số


 

 

0

1

3

5

7

9



 

Bọ trĩ

Xuân muộn trà 1

(Đẻ nhánh)









0,83

6







 

Chuột









0,05

1







 

Ốc bươu vàng



0,16

1,2







 

Rầy các loại



1,5

22







 

Ruồi đục nõn



0,75

4







 

Ốc bươu vàng

Xuân muộn trà 2

(Đẻ nhánh)



0,21

2







 

Rầy các loại









0,6

12







 

Bọ nhảy

Rau cải

(Phát triển thân lá)









0,6

5







 

Sâu xanh









0,3

2







 

Sâu keo mùa Thu

Ngô (3 – 5 lá)









0,27

2







 


IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bọ trĩ

Xuân muộn trà 1

(Đẻ nhánh)

0,83

6

Ấm Hạ, Văn Lang, Vĩnh Chân, Xuân Áng,…

2

Chuột

0,05

1

Ấm Hạ, Văn Lang, Vĩnh Chân, Xuân Áng,…

3

Ốc bươu vàng

0,16

1,2

Ấm Hạ, Văn Lang, Vĩnh Chân, Xuân Áng,…

4

Rầy các loại

1,5

22

Ấm Hạ, Văn Lang, Vĩnh Chân, Xuân Áng,…

5

Ruồi đục nõn

0,75

4

Ấm Hạ, Văn Lang, Vĩnh Chân, Xuân Áng,…

6

Ốc bươu vàng

Xuân muộn trà 2

(Đẻ nhánh)

0,21

2

136,36

136,36

Ấm Hạ, Văn Lang, Vĩnh Chân, Xuân Áng,…

7

Rầy các loại

0,6

12

Ấm Hạ, Văn Lang, Vĩnh Chân, Xuân Áng,…

8

Bọ nhảy

Rau cải

(Phát triển thân lá)

0,6

5

Ấm Hạ, Văn Lang, Vĩnh Chân, Xuân Áng,…

9

Sâu xanh

0,3

2

Ấm Hạ, Văn Lang, Vĩnh Chân, Xuân Áng,…

10

Sâu keo mùa Thu

Ngô (3 – 5 lá)

0,27

2

60

60

Ấm Hạ, Văn Lang, Vĩnh Chân, Xuân Áng,…


V/ Nhận xét:

* Tình hình sinh vật gây hại:

- Trên Lúa xuân muộn trà 1: Bọ trĩ, ốc bươu vàng, rồi đục nõn, chuột, rầy các loại hại nhẹ. Bệnh sinh lý hại rải rác.

- Trên Lúa xuân muộn trà 2: ốc bươu vàng, rầy các loại hại nhẹ. Bệnh sinh lý hại rải rác.

- Trên ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; chuột hại cục bộ.

- Trên rau cải các loại: Bọ nhảy, sâu xanh hại nhẹ; sâu cắn lá hại rải rác.

          * Dự kiến thời gian tới:

- Trên Lúa xuân muộn trà 1: Bọ trĩ, rồi đục nõn, chuột, rầy các loại tiếp tục hại nhẹ.

- Trên Lúa xuân muộn trà 2: ốc bươu vàng, rầy các loại, chuột hại nhẹ. Bệnh sinh lý hại rải rác.

- Trên ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; chuột hại cục bộ.

- Trên chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh hại nhẹ

          * Biện pháp xử lý:

- Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM).

- Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

- Thường xuyên theo dõi giám sát tình hình sâu bệnh, phòng trừ các đối tượng sâu bệnh đến và vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng tại Việt Nam./.

Người tập hợp

Đặng Tiến Long

              TRẠM TRƯỞNG

           Đỗ Thị Thuỳ Dương