CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số: 11 /BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 22 tháng 2 đến ngày 28 tháng 2 năm 2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 180C, Trung bình: 23 - 250C, Cao: 280C.
Nhận xét khác: Trong tuần, nhiệt độ tăng, đêm và sáng trời rét, ngày trời nắng ấm, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân muộn trà 1: Diện tích 2028 ha; Giống: Nhị ưu số 7, j02, Thiên ưu 8,…….. GĐST: Đẻ nhánh – đẻ nhánh rộ
- Lúa xuân muộn trà 2: Diện Tích 572 ha; Giống: VNR 20, thiên ưu 8, TBR225, J02….. GĐST: bén rễ - hồi xanh.
- Ngô: Diện Tích 350 ha ; Giống: Dk 511, 512, DK 9955, NK 4300…………..GĐST: 3- 5 lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
LúaTrung: GĐST:đẻ nhánh - Đẻ nhánh rộ
| Bọ trĩ | 2 | 5 | |
Chuột | 2,1 | 5,8 | |
Rầy các loại | 4,8 | 24 | |
Lúa muộn: GĐST: bén rễ - hồi xanh | Ốc bươu vàng | 0,8 | 3,2 | |
Ngô :GĐST: 3 -5 lá | Sâu keo mùa Thu | 1,7 | 4,8 | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
| | |
Bọ trĩ | Lúa muộn trà 1: GĐST: Đẻ nhánh – đẻ nhánh rộ
| | | | | | | | | | 2 | 5 | |
| | |
|
|
Chuột | | | | | | | | | | 2,1 | 5,8 | |
| | |
|
|
Rầy các loại | | | | | | | | | | 4,8 | 24 | |
| | |
|
|
Ốc bươu vàng | Lúa muộn trà 2: GĐST: bén rễ - hồi xanh | | | | | | | | | | 0,8 | 3,2 | |
| | |
|
|
Sâu keo mùa Thu | Ngô (GĐST: 3 -5 lá) | | | | | | | | | | 1,7 | 4,8 | |
| | |
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bọ trĩ |
Lúa muộn trà 1: GĐST: Đẻ nhánh – đẻ nhánh rộ
.
| 2 - 4 | 5 | | | | | | | Dân Quyền, Hương Nộn, Lam Sơn |
2 | Chuột | 3,4 – 4.2 | 5,8 | 88,2 | 88,2 ha nhẹ |
| | +44,2 | |
3 | Rầy các loại |
| 8 - 16 | 24 | | |
| | | |
1 | Ốc bươu vàng | Lúa muộn: GĐST: bén rễ - hồi xanh | 1,4 – 2,2 | 3,2 | 67,5 | 57,2 ha nhẹ 10,3 ha TB |
| | +67,5 | 10,3 | Dân Quyền, Hương Nộn |
1 | Sâu keo mùa Thu | Ngô (GĐST: 3 -5 lá) | 1 - 2 | 4,8 | 42,4 | 35 ha nhẹ 7,4 ha TB |
| | +42,4 | 7,4 | Hương Nộn, Lam Sơn |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa muộn trà 1: Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại ổ nặng trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,…; Bọ trĩ gây hại nhẹ. Ngoài ra có sâu cuốn lá nhỏ, ruồi đục nõn, rầy các loại xuất hiện rải rác
* Trên lúa muộn trà 2: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ.
* Trên ngô: sâu keo mùa thu gây hại Nhẹ - Tb cục bộ hại nặng.
2. Biện pháp xử lý:
Trên lúa muộn trà 1: Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,…
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn kết hợp sử dụng các chế phẩm phun bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa, ví dụ như: SOGAN, năm chim én, … Phun thuốc theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
* Trên lúa muộn trà 2
Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Duy trì đủ lượng nước trong ruộng lúa. Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sớm khi thời tiết ấm. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại:
* Trên ngô: Tiếp tục điều tra đối tượng sâu keo mùa thu khi phát hiện mật độ sâu 4 con/m2 thì sử dụng một số hoạt chất (Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron) ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Actimax 50 WG, Emagold 160SC,...); Indoxacarb (ví dụ như: Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC, Indogold 150SC...).
3. Dự kiến thời gian tới:
*Trên lúa muộn: Bọ trĩ, ruồi đục nõn tiếp tục phát sinh và gây hại nhẹ trong điều kiện thời tiết ấm. Chuột hại cục bộ. Ngoài ra rầy các loại, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít đen xuất hiện rải rác.
Trên Ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại. sâu xám, sâu cắn lá gây hại rải rác.
NGƯỜI TẬP HỢP Trần Đức Nam | Ngày 23 tháng 2 năm 2021 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |