Thứ Năm, 25/4/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 08 (Số 08/2021). Tân Sơn.

Tuần 8. Tháng 2/2021. Ngày 22/02/2021
Từ ngày: 22/02/2021. Đến ngày: 28/02/2021

CHI CỤC TT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TÂN SƠN

 


Số: 08/TB - TT&BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Tân Sơn, ngày 22 tháng 02 năm 2021

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 22/02/2021 đến ngày 28/02/2021)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 22 - 240C. Cao: 260C. Thấp: 200C.

Độ ẩm trung bình: 65 - 70%, Cao: 80%. Thấp: 60%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Thời tiết lạnh, ẩm độ cao, trưa chiều có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Chè: Diện tích: 1.614 ha; GĐST: Bật búp; Giống: PH1, LDP1, ...

- Lúa xuân muộn: Diện tích: 2140 ha; Mới cấy - Bén rễ, hồi xanh; Giống, Thiên Ưu 8, Nhị ưu 838, TBR 225, Nếp 97...

- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Lúa xuân muộn: GĐST: Mới cấy - bén rễ, hồi xanh .

Bệnh sinh lý

0.80

8.00

 

Ốc bươu vàng  

0.24

2.00

 

 

 

 

 

.Chè: GĐST: Bật búp

Bọ xít muỗi

0.66

4.00

 

Rầy xanh

0.93

4.00

 


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

TT 

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Bệnh sinh lý

Lúa xuân muộn: GĐST: Mới cấy - bén rễ, hồi xanh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.80

8.00

 

 

 

 

 

 

Ốc bươu vàng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.24

2.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

Chè; GĐST: Bật búp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.66

4.00

 

 

 

 

 

 

Rầy xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.93

4.00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 22/02/2021  đến ngày 28/02/2021) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh lý

Lúa xuân muộn: GĐST: Mới cấy - bén rễ, hồi xanh.

2 - 4

8.00

 

 

 

 

 

 

 

2

Ốc bươu vàng

0.6 - 0.8

2.00

84.5

84.5

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

-           

 

 

4

Bọ xít muỗi

Chè: GĐST: Bật búp

0 - 2

4.00

 

 

 

 

 

 

 

5

Rầy xanh

0 - 2

4.00

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


          V. NHẬN XÉT:

          *Tình hình dịch hại:

- Lúa xuân muộn:

+ Bệnh sinh lý: Gây hại rải rác.

+ Ốc bươu vàng gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

- Trên chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh gây hại nhẹ rải rác.

          * Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

          - Lúa xuân muộn: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; Bệnh sinh lý gây hại nhẹ.

          - Trên chè: Bệnh phồng lá, thối búp, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, ... gây hại nhẹ

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình sâu xanh gây hại trên bồ đề.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

- Lúa xuân muộn:

+ Duy trì đủ lượng nước trong ruộng, chống rét cho lúa hạn chế bệnh sinh lý.

+ Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sục bùn khi lúa bén rễ hồi xanh và thời tiết ấm; Không cấy và bón thúc đẻ cho lúa vào những ngày trời rét, nhiệt độ dưới 150C.

+ Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ:StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

+Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột và 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

- Trên cây chè: Chú ý bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh khô cành, phồng lá, thối búp, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, ...

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình sâu bệnh trên cây bồ đề, mỡ, keo, nếu phát hiện sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ, ...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.

 

Nơi nhận:

- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;

- Các phòng ban liên quan;

- BCĐ SX NLN huyện;

- UBND các xã;

- Lưu: Trạm.

TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Hoài Linh